Benzina 10

Benzina 10

Benzina 10
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 10mg
SĐK:VD-28178-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX - VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX
Nhà phân phối:

Chỉ định:

- Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
- Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
- Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.
- Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Phòng tránh đau nửa đầu:

Liều bắt đầu: Sử dụng vào buổi tối. Bệnh nhân chưa đến 65 tuổi: 10 mg (02 viên) mỗi ngày.

Khi trong giai đoạn điều trị này, xuất hiện những triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp, hoặc các tác dụng phụ khác, nên dừng điều trị. Nếu sau hai tháng không có sự cải thiện rõ rệt, người bệnh được coi như là không đáp ứng vì vậy dừng điều trị.

Liều duy trì: Nếu người bệnh đáp ứng tốt và nếu phải điều trị duy trì thì hãy giảm liều xuống thời gian 5 ngày với liều hàng ngày giống nhau và hai ngày nghỉ mỗi tuần. Khi điều trị duy trì ngăn chặn thành công và dung nạp cao thì có thể dừng điều trị thời gian 6 tháng và chỉ bắt đầu sử dụng lại khi tái phát.

Chóng mặt:

Liều hàng ngày giống như dùng bệnh đau nửa đầu, tuy nhiên điều trị khởi đầu sẽ kéo dài cho đến lúc kiểm soát được biểu hiện, thường là dưới hai tháng. Khi không có sự cải thiện nhiều sau 1 tháng khi bị chóng mặt mạn tính, hai tháng với bị chóng mặt tư thế, người bệnh được xem là không đáp ứng và dừng điều trị.

Trẻ em < 12 tuổi: Chưa xác định được tác dụng và độ an toàn của thuốc. Việc dùng flunarizine ở trẻ em < 12 tuổi không được khuyến cáo.

Cách sử dụng

Viên nang cứng được sử dụng đường uống, nuốt cả viên thuốc với một ly nước vừa đủ. Không làm nát hay nghiền viên thuốc.


Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tiền sử trầm cảm.
- Tiền sử rối loạn vận động: triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
- Ðang dùng thuốc chẹn bêta.

Tương tác thuốc:

Rượu, thuốc trị động kinh, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, an thần, thuốc uống tránh thai.

Tác dụng phụ:

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp những triệu chứng khác thường với tần suất:

Thường gặp: buồn ngủ, cơ thể mệt mỏi, ăn không ngon.

Ít gặp: Biểu hiện ngoại tháp

Hiếm gặp: buồn nôn, đau bụng, tiết nhiều sữa

Chú ý đề phòng:

- Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân HA thấp, suy thận. 
- Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.

Sử dụng với flunarizine có thể làm tăng biểu hiện trầm cảm, ngoại tháp cùng với làm biểu hiện hội chứng Parkinson, nhất là ở những bệnh nhân dễ có khả năng như người cao tuổi. Vì thế, nên sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.

Trong các trường hợp hiếm, cảm giác mệt mỏi có thể tăng lên ở thời gian điều trị với flunarizine. Ở trường hợp này, nên dừng điều trị.

Không được sử dụng quá liều quy định. Bệnh nhân phải được theo dõi đều đặn theo định kỳ, nhất là trong giai đoạn dùng liều duy trì, để giúp phát hiện sớm biểu hiện ngoại tháp hoặc trầm cảm và dừng điều trị. Nếu trong sử dụng liều duy trì không đạt hiệu quả thì nên dừng điều trị.

Thông tin thành phần Flunarizine

Dược lực:
Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc.
Dược động học :
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2-4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5-6.
- Phân bố: Gắn kết protein : 90%.
- Chuyển hoá: chuyển hóa hoàn toàn qua gan.
- Thải trừ: thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.
Tác dụng :
Thuốc ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizine không tác động trên sự cơ bóp và dẫn truyền cơ tim.
Chỉ định :
Dự phòng đau nửa đầu dạng cổ điển (có tiền triệu) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có tiền triệu).
Ðiều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Ðiều trị các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não và suy giảm oxy tế bào não bao gồm: chóng mặt, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích, mất trí nhớ, kém tập trung và rối loạn giấc ngủ.
Liều lượng - cách dùng:
Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.
Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg (2 viên)/ngày.
Bệnh nhân > 65 tuổi: 5mg/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Ðiều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Cho dù không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.
Chống chỉ định :
Không dùng Flunarizine ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng Parkinson trước đó hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp thoáng qua: buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi (20%); tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng (11%). Một số tác động phụ nghiêm trọng sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài:
- Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
- Triệu chứng ngoại tháp (như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ.
Những tác dụng phụ hiếm gặp khác:
- Tiêu hóa: nóng bỏng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, lo lắng.
- Tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, phát ban.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ