Zanedip 10mg

Zanedip 10mg

Zanedip 10mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thành phần:

Lercanidipin (dưới dạng Lercanidipin hydroclorid) 10 mg
SĐK:VN-18798-15
Nhà sản xuất: Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A - Ý
Nhà đăng ký: Tedis S.A
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Tăng huyết áp vô căn.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng uống: 1 viên/ngày vào buổi sáng, 15 phút trước bữa điểm tâm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với nhóm dihydropyridine, phụ nữ có thai & cho con bú, Suy tim không kiểm soát được, tắc nghẽn dòng máu từ tim, đau thắt ngực không ổn định & cơn đau tim trong vòng 1 tháng, bệnh gan, thận nặng, trẻ < 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

- Ðôi khi: đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt.
- Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa, tăng thể tích nước tiểu, đi tiểu nhiều lần, phát ban, mệt mỏi, buồn ngủ, đau cơ.
- Hiếm: hạ HA quá mức.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có: Bệnh gan, thận từ nhẹ đến trung bình hay đang thẩm phân, Bệnh tim hoặc đang dùng máy tạo nhịp.

Thông tin thành phần Lercanidipine

Dược lực:
Thuốc chuyên biệt chẹn kênh canxi (nhóm dihydropyridine) dùng để điều trị tăng huyết áp.
Chỉ định :
Ðiều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển.
Liều lượng - cách dùng:
Uống ngày 1 viên vào một thời điểm nhất định, tốt nhất là vào buổi sáng ít nhất 15 phút trước bữa ăn điểm tâm, vì một bữa ăn nhiều mỡ làm tăng đáng kể hàm lượng của thuốc trong máu. Nên nuốt viên thuốc nguyên vẹn với nước. Không được dùng quá liều chỉ định. Dùng quá liều Lercanidipine hydrochloride có thể làm hạ huyết áp quá mức và tim sẽ đập không đều hoặc đập nhanh hơn. Cũng có thể gây mất ý thức.
Chống chỉ định :
Có tiền sử dị ứng với các thuốc cùng nhóm (như amlodipine, nicardipine, felodipine, isradipine, nifedipine, lacidipine) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Bệnh nhân mắc các bệnh tim như suy tim không kiểm soát được, tắc nghẽn dòng máu từ tim, đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực lúc nghỉ ngơi hoặc tiến triển) trong vòng 1 tháng của cơn đau tim.
Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận nghiêm trọng.
Không dùng chung với các thuốc chứa cyclosporin.
Nên tránh uống nước bưởi trong thời gian dùng thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Lercanidipine hydrochloride được dung nạp rất tốt. Ðôi khi có thể gặp một số tác dụng ngoại ý như đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt. Hiếm khi (< 1% các trường hợp) xảy ra mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy, tăng thể tích nước tiểu, phát ban, buồn ngủ, đau cơ. Rất hiếm khi có tụt huyết áp.Những thuốc khác của nhóm dihydropyridine, trong những trường hợp hiếm gặp, có thể gây tăng sản lợi. Với những bệnh nhân đau thắt ngực, những thuốc này có thể làm tăng tần suất và độ nghiêm trọng của cơn đau thắt ngực. Lercanidipine hydrochloride không ảnh hưởng lên đường máu và lipid máu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ